Hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025
Đăng ngày: (16-10-2019);
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM
GIAI ĐOẠN 2021-2025 


          A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRONG GIAI ĐOẠN 2016-2020

Căn cứ Nghị quyết Đại hội XI Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công các năm 2016, 2017, 2018, ước thực hiện năm 2019 và dự kiến kế hoạch năm 2020, các sở, ban, ngành và địa phương đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 với những nội dung như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016-2020

Các sở, ban, ngành và địa phương đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2016-2020 của sở, ban, ngành và địa phương quản lý phân theo các nội dung dưới đây:

1. Tình hình phân bổ vốn đầu tư công trong kế hoạch hằng năm và kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020.

a) Đánh giá việc phân bổ vốn theo các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do HĐND tỉnh ban hành, cụ thể:

- Phân tích làm rõ những nội dung còn bất cập, vướng mắc (nếu có) theo quy định tại Nghị quyết số 30/2015/NQ-HĐND tỉnh ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Đắk Nông.

- Kiến nghị, đề xuất các vấn đề cần sửa đổi, bổ sung về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025. 

b) Đánh giá việc quản lý, điều hành và chấp hành quy định của pháp luật về đầu tư công giai đoạn 2016-2020.

c) Tình hình phân bổ và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và hằng năm theo từng nguồn vốn.

d) Tình hình triển khai thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 theo từng nguồn vốn, trong đó đánh giá chi tiết tình hình thực hiện các dự án và nêu rõ kết quả thực hiện (năng lực tăng thêm của dự án).

* Năng lực tăng thêm của dự án là kết quả đầu ra tương ứng với số vốn đã đầu tư cho dự án. Cụ thể như: đối với đường xá là số Km đường được làm ra, đối với thủy lợi là số Km kênh mương, diện tích tưới (nếu có); đối với các dự án ổn định dân cư là số hộ được tái định cư; đối với dự án nông nghiệp là số đơn vị hạ tầng được xây dựng, số người được tập huấn (nếu có)….

đ) Tình hình lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư các dự án đầu tư công và điều chỉnh dự án đầu tư công (nếu có) theo quy định của Luật Đầu tư công.

e) Số lượng dự án quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư; số lượng dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư so với quyết định ban đầu; số lượng dự án chậm tiến độ so với quyết định đầu tư và kế hoạch đầu tư đã được phê duyệt trong giai đoạn 2016-2020.

g) Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn quỹ phát triển đất.

2. Số dự án có nợ đọng xây dựng cơ bản đã bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016 - 2019 để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, số vốn còn lại phải bố trí để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản trong năm 2020.

3. Số vốn ứng trước đã bố trí thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tình hình bố trí vốn các năm 2016-2019 để thu hồi vốn ứng trước, dự kiến bố trí số vốn còn lại để thu hồi trong kế hoạch năm 2020 (bao gồm cả số vốn ứng trước phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch trung hạn nhưng đến nay chưa bố trí thu hồi). Số vốn ứng trước đến hết năm 2015 đã tổng hợp nhưng chưa bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 để thu hồi.

4. Số dự án hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2016-2020, Số dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025.

5. Các kết quả đầu tư công đạt được (Không bao gồm kết quả của Chương trình MTQG), như: năng lực tăng thêm theo ngành, lĩnh vực, nâng cao chất lượng dịch vụ công,…và những tác động tới việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của các sở, ban, ngành và địa phương; việc quản lý và sử dụng các dự án đầu tư công giai đoạn 2016-2020 đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng.

6. Các khó khăn, vướng mắc và tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện; các nguyên nhân khách quan và chủ quan, bài học kinh nghiệm; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân.

7. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia tổ chức đánh giá tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia theo các nội dung dưới đây:

a) Tình hình triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.

b) Tình hình phân bổ và giao vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020,  tình hình huy động nguồn lực và lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện chương trình các năm 2016-2019 và năm 2020, tình hình giải ngân vốn của chương trình.

* Đánh giá sự ảnh hưởng đến kết quả thực hiện các Chương trình MTQG từ các dự án được đầu tư từ các nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).

c) Việc quản lý điều hành và chấp hành các quy định trong quản lý chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.

d) Các kết quả đạt được, các khó khăn, vướng mắc và tồn tại, nguyên nhân.

đ) Các giải pháp, chính sách cần triển khai đến hết kế hoạch giai đoạn 2016-2020 nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của chương trình.

(Chi tiết như các Biểu mẫu số 01, 02A, 02B, 03, 04, 05, 06 kèm theo)

B. XÂY DỰNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

- Chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2019;

- Tình hình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;

- Các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án … đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Mục tiêu, định hướng phát triển của ngành, địa phương trong thời gian tới và dự kiến khả năng huy động nguồn lực của ngành, địa phương

II. LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

Trên cơ sở các căn cứ quy định tại Mục I và quy định tại Mục II Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 29/7/2019 của Thủ tướng Chính phủ, các sở, ban ngành và địa phương tiến hành rà soát, sắp xếp, lựa chọn, lập danh mục dự án và mức vốn dự kiến bố trí đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tuân thủ theo các quy định sau:

- Bố trí đủ để thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch.

- Bố trí vốn thực hiện dự án. Việc bố trí vốn cho từng dự án theo thứ tự ưu tiên như sau:

(1) Dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn.

(2) Thu hồi dứt điểm các khoản ứng trước kế hoạch.

(3) Vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

 (4) Vốn đầu tư của nhà nước tham gia thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

(5) Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.

(6) Dự án khởi công mới (danh mục các dự án khởi công mới được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên). Do trung ương chưa ban hành nguyên tắc tiêu chí phân bổ vốn cho giai đoạn 2021-2025, nên trước mắt, đề nghị các đơn vị phân bổ theo nguyên tắc chung phân bổ vốn hiện hành tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 30/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh. Đồng thời, nêu chi tiết sự cần thiết đầu tư của các dự án.

Trường hợp có nhiều thay đổi về nguyên tắc tiêu chí phân bổ vốn cho giai đoạn 2021-2025, sau khi có văn bản chính thức của Trung ương, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, trên cơ sở đề xuất của các chủ đầu tư chủ động tham mưu UBND tỉnh xem xét, phân bổ cho đúng quy định; đồng thời thông báo cho các chủ đầu tư được biết.

(Chi tiết như các Biểu mẫu số 07, 08A, 08B, 09, 10 phụ lục kèm theo)

Riêng đối với danh mục các dự án sử dụng vốn các chương trình mục tiêu quốc gia và vốn nước ngoài: UBND tỉnh sẽ có hướng dẫn bổ sung sau khi có hướng dẫn của Trung ương.

C. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Căn cứ theo hướng dẫn ở trên, các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung han giai đoạn 2016-2020 và lập danh mục các dự án đầu tư công trong giai đoạn 2021-2025 của đơn vị mình, hoàn chỉnh kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Kế hoạchĐầu tư (bản giấy và file mềm của báo cáo) trước ngày 30/10/2019.

2. Từ ngày 30/10/2019 đến ngày 30/11/2019, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo; trước ngày 15/12/2019 hoàn thành, gửi báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo quy định.

Yêu cầu các sở, ban, ngành và địa phương thực hiện đúng nội dung và thời gian quy định. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Tổng hợp, Quy hoạch, điện thoại: 02613.544.676) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.